THÀNH LẬP CÔNG TY CHỈ VỚI 999K
Thành lập công ty online
0932.068.886 - 096.3839.005 Gọi chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Thành lập công ty online
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài

Việc thuế suất thuế doanh nghiệp của Việt Nam liên tục được giảm trong 10 năm qua là một trong những lý do tại sao bạn nên xem xét đưa nó vào phạm vi quyền hạn này. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh và thuế suất doanh nghiệp giảm ở Việt Nam cho thấy Việt Nam đang tìm kiếm nhiều đầu tư hơn từ cả trong và ngoài nước. Chưa kể thực tế là chính phủ cung cấp khá nhiều ưu đãi thuế cho các công ty được thành lập ở đó. Hãy cùng thành lập doanh nghiệp Quang Minh tìm hiểu những thông tin sau đây. 
 

1. Tổng quan về Thuế Doanh nghiệp ở Việt Nam

1.1 Người nộp thuế

Người nộp thuế thuộc đối tượng chịu thuế doanh nghiệp tại Việt Nam là tất cả các tổ chức có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Cụ thể, người nộp thuế là:
  • Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Các tổ chức được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;
  • Các đơn vị kinh doanh được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
  • Các loại hình tổ chức khác có thu nhập.

* Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài được định nghĩa là một địa điểm cố định mà qua đó doanh nghiệp đó thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Nó có thể là một / an:

  • Chi nhánh, văn phòng, nhà máy, nhà máy, hoặc một cửa hàng;
  • Công trường hoặc địa điểm xây dựng;
  • Nơi cung cấp các dịch vụ.

1.2 Phạm vi áp dụng

Các công ty địa phương thành lập tại Việt Nam bị đánh thuế đối với thu nhập trên toàn thế giới, bất kể nguồn thu nhập là trong hay ngoài nước.
Các công ty nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam bị đánh thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam (bất kể thu nhập đó có liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú hay không). Họ cũng bị đánh thuế đối với thu nhập phát sinh bên ngoài Việt Nam nhưng chỉ khi có sự liên quan đến các hoạt động của cơ sở thường trú hay là không.
 
Còn đối với các công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì chỉ bị đánh thuế đối với thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài

1.3 Thu nhập chịu thuế

Nhìn chung, thu nhập chịu thuế là toàn bộ các khoản thu nhập được tạo ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Các loại thu nhập khác cũng phải chịu thuế doanh nghiệp ở Việt Nam là:
  • Thu nhập từ vốn chuyển nhượng , chuyển nhượng quyền góp vốn;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng các dự án đầu tư, chuyển nhượng các quyền tham gia dự án đầu tư;
  • Thu nhập từ quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản (bao gồm cả tài sản trí tuệ);
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê hoặc thanh lý tài sản (bao gồm cả cổ phiếu hoặc trái phiếu);
  • Thu nhập từ bán ngoại tệ và lãi tiền gửi, tiền cho vay;
  • Các loại thu nhập theo quy định khác.
Doanh nghiệp tại Việt Nam nhận thu nhập từ đầu tư nước ngoài tại khu vực tài phán khác đã ký Hiệp định đánh thuế hai lần với Việt Nam sẽ bị đánh thuế theo quy định tại Hiệp định đó.
 
Nếu Việt Nam chưa ký hiệp định đánh thuế hai lần nào với quốc gia có thẩm quyền đó, doanh nghiệp sẽ chỉ bị đánh thuế khi thuế suất doanh nghiệp của Việt Nam cao hơn thuế suất của quốc gia khác đó.
 
Trong trường hợp đó, thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư nước ngoài nhận được tại Việt Nam là chênh lệch giữa thuế suất thuế doanh nghiệp Việt Nam và thuế suất của nước khác đó (thuế suất áp dụng tại Việt Nam = thuế suất doanh nghiệp Việt Nam - thuế suất của nước khác quyền hạn).
 

1.4 Thu nhập không chịu thuế

Các loại thu nhập sau được miễn thuế doanh nghiệp tại Việt Nam:
  • Thu nhập từ góp vốn, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế doanh nghiệp đối với khoản thu nhập đó;
  • Thu nhập HTX thu được từ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
  • Thu nhập từ cung cấp dịch vụ kỹ thuật trực tiếp cho nông nghiệp;
  • Thu nhập theo hợp đồng nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ, sản phẩm trong giai đoạn chế tạo thử nghiệm, sản phẩm ứng dụng công nghệ mới nhất tại Việt Nam;
  • Thu nhập kiếm được từ một công ty (không bao gồm lĩnh vực tài chính và kinh doanh bất động sản) có số lượng nhân viên trung bình hàng năm không dưới 20 và 30% trong số đó là người tàn tật, người phục hồi sau cai nghiện hoặc người nhiễm HIV / AIDS ;
  • Thu nhập từ dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em khó khăn trong xã hội;
  • Các khoản phải thu cho nghiên cứu khoa học hoặc cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam;
  • Các loại thu nhập theo quy định khác.

1.5 Năm thuế

Năm tính thuế có thể là năm dương lịch hoặc năm tài chính / năm tài chính (cần được phê duyệt).
Quang Minh có hỗ trợ dịch vụ báo cáo thuế dành cho các doanh nghiệp hiện đang có nhu cầu, liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài

2. Thuế suất thuế doanh nghiệp Việt Nam

Theo Văn bản hợp nhất số 14 / VBHN-VPQH về Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam là 20% (có hiệu lực từ ngày 01/01/2016).
 
Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, tài nguyên quý hiếm, thuế doanh nghiệp dao động từ 32% đến 50% tùy theo loại hình dự án và doanh nghiệp cụ thể.
 

3. Làm thế nào để giảm thuế doanh nghiệp ở Việt Nam

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp được xác định như sau:
  • [Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu - thu nhập không chịu thuế - chi phí được trừ – lỗ chuyển tiếp + thu nhập khác]

Dựa trên công thức, có thể thấy hai cách để giảm thuế doanh nghiệp ở Việt Nam là tận dụng chi phí được trừ và lỗ còn lại. Hơn nữa, bạn cũng có thể sử dụng các ưu đãi thuế do chính phủ cung cấp để giảm thuế phải nộp của công ty.

Xem thêm: Cách khai thuế tiết kiệm cho doanh nghiệp tư nhân

Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài

3.1 Chi phí được khấu trừ

Khoản chi được trừ là khoản chi đáp ứng các điều kiện sau:
  • Các khoản chi thực sự liên quan đến hoạt động kinh doanh, giáo dục đào tạo, quốc phòng và an ninh;
  • Các khoản chi phải được sao lưu bằng hóa đơn hoặc chứng từ phù hợp. Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị không dưới 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp pháp luật quy định;
  • Các khoản chi không được xác định là chi phí không được trừ **.
** Các khoản chi không được trừ là:
  • Chi phí / tiền phạt do vi phạm hành chính;
  • Các khoản chi được bù đắp bằng các nguồn tài chính khác;
  • Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài đối với cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt quá mức quy định của pháp luật;
  • Chi cho quỹ dự phòng vượt quá mức quy định của pháp luật;
  • Lãi tiền vay của các tổ chức phi tín dụng, phi kinh tế vượt quá 1,5 lần lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cho vay;
  • Khấu hao tài sản cố định vi phạm quy định của pháp luật có liên quan;
  • Các khoản chi phí phải trả vi phạm quy định của pháp luật có liên quan;
  • Tiền lương hoặc tiền công trả cho chủ sở hữu tư nhân hoặc người thành lập doanh nghiệp không trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh;
  • Lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ chưa góp;
  • Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ / được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ tài chính, không bao gồm hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục, y tế và giảm nhẹ hậu quả thiên tai;
  • Các khoản đóng góp vào quỹ hưu trí tình nguyện hoặc các quỹ an sinh xã hội khác vượt quá mức quy định của pháp luật;
  • Các loại chi phí cụ thể khác do Bộ Tài chính quy định.

Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài

3.2 Các khoản lỗ đã chuyển tiếp

Doanh nghiệp bị lỗ có thể chuyển lỗ sang (các) năm tiếp theo, số lỗ này được bù trừ vào thu nhập chịu thuế. Thời hạn chuyển lỗ là 5 năm, kể từ năm tiếp theo kể từ khi phát sinh lỗ.
 
Khoản lỗ do chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư (trừ khai thác, thăm dò khoáng sản) được bù trừ toàn bộ vào thu nhập chịu thuế (từ tất cả các hoạt động khác) trong năm tính thuế. Tuy nhiên, nếu lỗ từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư được chuyển sang năm sau thì chỉ được bù trừ vào thu nhập phát sinh từ các hoạt động này.
 

3.3 Ưu đãi thuế

Hai hình thức ưu đãi thuế dành cho các doanh nghiệp tại Việt Nam là ưu đãi về thuế suất và miễn giảm thuế.
Thông thường, các mức ưu đãi về thuế doanh nghiệp ở Việt Nam là:
  • 10% trong 15 năm
  • 17% trong 10 năm
  • 10% trọn đời
  • 17% cho suốt đời
Và việc doanh nghiệp được hưởng tỷ lệ nào sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực, địa điểm kinh doanh, quy mô dự án đầu tư.
Đối với việc miễn thuế, các doanh nghiệp đủ điều kiện sẽ được miễn thuế, giảm số thuế thu nhập phải nộp. Tương tự, các loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ được hưởng các khung thời gian miễn thuế và tỷ lệ phần trăm giảm thuế khác nhau.
 
Đặc biệt, các ngày nghỉ thuế cung cấp:
  • Miễn thuế 4 năm đầu và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 9 năm tiếp theo; hoặc là
  • Miễn thuế 2 năm đầu và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 4 năm tiếp theo.
  • Ngoài hai ưu đãi trên, một số doanh nghiệp cụ thể có thuê lực lượng lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số sẽ được giảm thuế nhiều hơn.
Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài

4. Thanh toán thuế

Theo Nghị quyết số 151/2014 / TT-BTC , doanh nghiệp không còn phải nộp tờ khai thuế theo quý nữa. Thay vào đó, họ phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý dựa trên ước tính. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của quý sau.
 
Về cơ bản, bản khai thuế cuối cùng phải được nộp và nộp hàng năm. Việc này phải được thực hiện trong vòng 90 ngày sau khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Sau đó, tổng số tiền thanh toán tạm tính hàng quý sẽ được đối chiếu với số tiền quyết toán.
 
Nếu tổng số tiền tạm nộp hàng quý chiếm dưới 80% số quyết toán thì phần còn thiếu vượt quá 20% phải chịu lãi chậm nộp, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế quý IV đến ngày. phần thuế còn thiếu được thanh toán đầy đủ.
Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thuế doanh nghiệp tại Việt Nam, hãy hỏi các chuyên gia của Tư vấn thành lập công ty Quang Minh luôn sẵn lòng giúp đỡ!
  • Currently 4.47/5
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
4.55 sao của 1332 đánh giá
Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài
Hướng dẫn về Thuế Doanh nghiệp tại Việt Nam dành cho Người nước ngoài
Tin tức tư vấn Tư vấn miễn phí 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM
Bài viết cùng chuyên mục
Tầm quan trọng của việc thay đổi cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
Tầm quan trọng của việc thay đổi cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức là việc thiết kế hệ thống cấp bậc quản lý trong một công ty, cho phép thông tin được lưu chuyển...
GỢI Ý CÁCH ĐẶT TÊN CÔNG TY THEO PHONG THỦY VÀ TUỔI
GỢI Ý CÁCH ĐẶT TÊN CÔNG TY THEO PHONG THỦY VÀ TUỔI
Phong thủy là việc áp dụng các yếu tố ngũ hành vào việc xây nhà, làm ăn kinh doanh,…Việc áp...
Cách đặt tên công ty du lịch thu hút nhiều tài lộc
Cách đặt tên công ty du lịch thu hút nhiều tài lộc
Du lịch là luôn là ngành hot trong những năm gần đây, luôn được đầu tư phát triển với quy mô lớn,...
Đặt tên công ty theo mệnh mộc
Đặt tên công ty theo mệnh mộc
Rất nhiều người quan tâm việc đặt tên sau khi thành lập công ty, tại sao phải làm như vậy, và điều này...
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty thực phẩm chức năng
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty thực phẩm chức năng
Thực phẩm chức năng là thực phẩm chăm sóc sức khỏe được chế biến từ các dược phẩm hay các động thực vật ăn...
Hướng dẫn các bước thành lập công ty digital marketing
Hướng dẫn các bước thành lập công ty digital marketing
Ngày nay cùng với sự phát triển như vũ bảo của công nghệ kỹ thuật số, nhiều doanh nghiệp cũng mong muốn xây dựng...
0932.068.886