THÀNH LẬP CÔNG TY CHỈ VỚI 999K
Thành lập công ty online
0932.068.886 - 096.3839.005 Gọi chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Thành lập công ty online
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài

Cá nhân nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam. Nhưng nếu một cá nhân nước ngoài có thu nhập ở nước ngoài (sau đây gọi là “thu nhập có nguồn gốc nước ngoài”) thì họ có phải chịu thuế TNCN Việt Nam nếu đã nộp thuế đối với thu nhập đó tại nước sở tại không?

Trong bài viết này, chúng tôi thảo luận về các tác động của thuế TNCN đối với thu nhập có nguồn gốc nước ngoài và khả năng được khấu trừ thuế đối với số thuế phải nộp tại Việt Nam.

Tình trạng cư trú tại Việt Nam

Theo quy định về thuế, cá nhân được coi là đối tượng cư trú của thuế Việt Nam nếu cá nhân đó:
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục, kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam; hoặc là
Có nơi thường trú tại Việt Nam, cụ thể:
  • Nơi đã được đăng ký và ghi trên thẻ thường trú, thẻ tạm trú của cá nhân;
  • Có nhà cho thuê hoặc tương tự như khách sạn, nhà khách, địa điểm đặt văn phòng tại Việt Nam với tổng thời hạn cho thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế và không phải là đối tượng cư trú chịu thuế của các quốc gia khác ngoài Việt Nam.
Là đối tượng cư trú chịu thuế của Việt Nam, thu nhập kiếm được trên toàn thế giới bị đánh thuế tại Việt Nam, trong khi những cá nhân không đáp ứng các điều kiện trên được coi là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam đối với thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam. Do đó, thu nhập có nguồn gốc nước ngoài sẽ chỉ bị đánh thuế (như một phần của thu nhập trên toàn thế giới) nếu cá nhân đó là đối tượng cư trú chịu thuế của Việt Nam.
Việc kê khai và nộp thuế TNCN của Việt Nam được áp dụng trên cơ sở khấu trừ. Trường hợp cá nhân nước ngoài nhận thu nhập từ tổ chức nước ngoài không có trụ sở pháp lý tại Việt Nam thì đăng ký cấp mã số thuế cho cá nhân và trực tiếp khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế Việt Nam. Quang Minh, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ khai báo thuế.
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài

Tác động về thuế

Thu nhập kinh doanh (Thu nhập phi việc làm)

Thu nhập kinh doanh bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ ... Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú chịu thuế tại Việt Nam chịu thuế giá trị gia tăng và thuế TNCN như sau:
  • Thuế GTGT phải nộp = doanh thu chịu thuế GTGT x thuế suất thuế GTGT;
  • Thuế TNCN phải nộp = doanh thu chịu thuế TNCN x thuế suất thuế TNCN.
Thuế suất sẽ khác nhau tùy thuộc vào bản chất của hàng hóa và dịch vụ được cung cấp.
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài

Thu nhập từ tiền lương và tiền công (Thu nhập từ việc làm)

Trường hợp cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú chịu thuế Việt Nam nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công thì thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó phải chịu thuế TNCN Việt Nam theo thuế suất lũy tiến từ 5% đến 35%. Có thể áp dụng biện pháp giảm thuế bao gồm giảm nhẹ cá nhân (11 triệu đồng Việt Nam (476 USD) / người) và hỗ trợ gia đình (4,4 triệu đồng / người phụ thuộc thuế đủ tiêu chuẩn).
Trong khi đó, khi cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú chịu thuế Việt Nam ký kết hợp đồng dịch vụ thì thu nhập từ việc làm của họ phải chịu thuế TNCN Việt Nam với thuế suất 10%.

Thuê tín dụng nước ngoài

Đối tượng cư trú thuế có thu nhập từ nước ngoài và đã nộp thuế đối với thu nhập đó theo luật thuế của nước sở tại nơi phát sinh thu nhập có thể được khấu trừ thuế đối với số thuế phải nộp của Việt Nam. Thuế tín dụng của nước ngoài phải giống với loại thuế áp dụng ở Việt Nam, tức là thuế TNCN. Số thuế được khấu trừ được giới hạn ở mức thấp hơn số thuế nước ngoài đã nộp và số thuế Việt Nam đáng lẽ phải nộp đối với cùng một khoản thu nhập có nguồn gốc nước ngoài theo thang thuế của Việt Nam.
Số thuế được khấu trừ được khấu trừ vào tổng số thuế phải nộp của cá nhân khi quyết toán thuế TNCN cuối năm. Tài liệu được yêu cầu để hỗ trợ yêu cầu.
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài

Yêu cầu về tài liệu

Về nguyên tắc, để yêu cầu khấu trừ thuế nước ngoài đã nộp, người nộp thuế là đối tượng cư trú tại Việt Nam phải có đơn đề nghị khấu trừ thuế nước ngoài gửi cơ quan thuế quản lý nơi người đó làm việc, cư trú kèm theo hồ sơ quyết toán thuế cuối năm.
Hồ sơ đề nghị khấu trừ thuế gồm có đơn và các tài liệu cần thiết chứng minh việc khấu trừ thuế: Tờ khai thuế nước ngoài; giấy xác nhận nộp thuế nước ngoài; giấy xác nhận đã nộp thuế của cơ quan thuế nước ngoài; chứng từ thanh toán thu nhập; giấy xác nhận khấu trừ thuế do cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập từ nước ngoài cấp; và các tài liệu khác được yêu cầu dựa trên chất lượng thu nhập.
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong trường hợp cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy chứng nhận nộp thuế theo quy định của nước sở tại thì có thể thay thế bằng chứng nhận khấu trừ thuế do người sử dụng lao động trả thu nhập nước ngoài cấp hoặc bản sao kê nộp thuế của ngân hàng nước ngoài có xác nhận của người sử dụng lao động trả thu nhập nước ngoài.
Trường hợp vì lý do nào đó mà cá nhân người nộp thuế không có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và cơ quan thuế thì phải giải trình rõ trong đơn để cơ quan thuế xem xét, chấp thuận.
Các yêu cầu về tài liệu có thể không nhất quán cụ thể giữa các vùng ở Việt Nam do có sự khác biệt trong thực tiễn áp dụng thuế của các cơ quan thuế ở các địa phương khác nhau. Thông thường, hồ sơ đăng ký tín dụng thuế nước ngoài không được xem xét hoặc phê duyệt ở giai đoạn nộp hồ sơ mà thường sẽ được xem xét sau khi cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thuế. Việc từ chối tín dụng thuế có thể dẫn đến truy thu thuế, tiền lãi chậm nộp và bị phạt hành chính.
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài

Các vấn đề tiềm ẩn

Theo quan sát của chúng tôi, việc đăng ký tín dụng thuế nước ngoài thông thường sẽ gặp phải những thách thức đáng kể ở giai đoạn kê khai thuế cũng như kiểm tra thuế sau đó.
Ví dụ, ở khâu kê khai, các chứng từ chứng minh cho việc nộp thuế nước ngoài bắt buộc phải bằng tiếng Việt. Như vậy, tất cả các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được công chứng, hợp pháp hóa và dịch sang tiếng Việt theo quy định của pháp luật. Nếu không làm như vậy sẽ dẫn đến việc bị từ chối ở khâu kê khai, gây lãng phí thời gian và công sức cho việc sửa đổi.
Trong quá trình kiểm tra thuế, người nộp thuế cũng có thể phải đối mặt với các vấn đề khác, ví dụ như do sự khác biệt về luật thuế giữa nước sở tại và Việt Nam:
  • Chênh lệch về số năm tính thuế áp dụng của Việt Nam và nước sở tại;
  • Một nguồn thu nhập nhưng bị đánh thuế vào năm tính thuế khác theo luật của nước sở tại;
  • Thuế đã nộp theo các chế độ thuế khác (ngoài thuế TNCN) ở một số nước sở tại;
  • Quá trình xin giấy chứng nhận kê khai / nộp thuế từ cơ quan thuế nước sở tại mất nhiều thời gian.
Hiểu đúng về những thách thức liên quan là điều cần thiết để giảm thiểu khả năng bị từ chối tín dụng thuế.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Bài viết này đưa ra những nhận xét và khuyến nghị chung phù hợp với luật pháp và quy định hiện hành của Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày xuất bản. Đối với trường hợp cụ thể, độc giả nên tìm kiếm lời khuyên thích hợp đối với chủ đề được thảo luận ở đây.
Cột này không nhất thiết phản ánh ý kiến của Văn phòng các vấn đề quốc gia, Inc. hoặc chủ sở hữu của nó.
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài
Liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết. Quý khách có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau đây: 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM
 
  • Currently 4.74/5
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
4.75 sao của 3154 đánh giá
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài
Việt Nam: Yêu cầu khấu trừ thuế cho cá nhân nước ngoài
Tin tức tư vấn Tư vấn miễn phí 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM
Bài viết cùng chuyên mục
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có nhu cầu tìm hiểu kỹ về vấn đề...
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi thông tin cổ đông? Bạn đang băn khoăn có cần thông báo việc thay đổi thông...
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể phát sinh việc điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ công ty...
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những điều doanh nghiệp...
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là nhu cầu thường gặp đối với các công ty cổ phần. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị để...
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Bạn đang thắc mắc liệu có thể thực hiện chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp được không? Hồ...
0932.068.886