Tìm hiểu về 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam
Khi thành lập doanh nghiệp, bạn bắt buộc phải hiểu rõ về loại hình doanh nghiệp mà mình sẽ thành lập. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Ngành nghề và mục tiêu kinh doanh, tài chính-kinh tế, năng lực lãnh đạo,… Tuy nhiên, theo thời gian những tiêu chí này hoàn toàn có thể thay đổi và bạn cũng có thể thay đổi loại hình doanh nghiệp của mình cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Loại hình phổ biến ở Việt Nam không nhiều nhưng chắc hẳn sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn. Hãy cùng Tư vấn Quang Minh tìm hiểu về những ưu và nhược điểm của chúng và nếu bạn muốn tư vấn Thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với công ty chúng tôi.
Doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định tại khoản 1 Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014 thì “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.” Có nghĩa là, chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp này không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Thêm vào đó, loại hình doanh nghiệp này không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Ưu điểm
• Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định mọi thứ liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
• Mô hình công ty tư nhân được tổ chức rất đơn giản, không cần thiết phải có nhiều phòng ban rườm rà. Chủ doanh nghiệp hoàn toàn chủ động trong việc mua bán, chuyển nhượng, giải thể doanh nghiệp mà không phải xin ý kiến của bất cứ ai khác.
• Rất dể tạo niềm tin cho khách hàng, sử dụng uy tín cá nhân để tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng và đối tác.
• Tài chính của công ty được xử lý thông qua chủ doanh nghiệp nên quy trình diễn ra thuận lợi.
Nhược điểm
Bên cạnh ưu điểm, công ty tư nhân cũng tồn tại một số hạn chế như: Không có tư cách pháp nhân nên trách nhiệm của chủ doanh nghiệp là rất lớn; trong trường hợp thuê người khác quản lý hoạt động của công ty thì chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có tranh chấp rủi ro xảy ra.
Công ty Cổ phần
Công ty Cổ phần là một dạng pháp nhân cụ thể có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trong đó vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau.
Ưu điểm
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân nên sẽ hạn chế rủi ro cho các cổ đông khi góp vốn đầu tư vào công ty.
• Trong tất cả các loại hình doanh nghiệp thì chỉ có công ty cổ phần là có quyền phát hành chứng khoán nên khả năng huy động vốn là rất lớn. Với tiềm lực kinh tế mạnh thì việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh đa ngành nghề của loại hình công ty này trở nên rất dễ dàng, giúp cho các nhà đầu tư sinh lời nhanh chóng.
• Không bị giới hạn số lượng cổ đông tham gia góp vốn vào công ty. Hơn nữa việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cũng rất dễ dàng.
Nhược điểm
• Công ty cổ phần có số lượng thành viên lớn dẫn đến việc quản lý và điều hành công ty phức tạp, khi có sự phân tách thành các nhóm cổ đông tranh giành về lợi ích sẽ dẫn đến việc điều hành công ty khó khăn, các hoạt động sản xuất, kinh doanh từ đó mà bị trì trệ;
• Công ty cổ phần có bộ máy tổ chức phức tạp, đối với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ sẽ không phù hợp do phải duy trì bộ máy tổ chức cồng kềnh, gây nhiều khó khăn trong các hoạt động kinh doanh, sản xuất.
• Việc thành lập công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, như các quy định về chế độ tài chính, kế toán…
Công ty hợp danh
Là loại hình doanh nghiệp kết hợp giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh trở lên và có thể có hoặc không có các thành viên góp vốn cùng kinh doanh.
Ưu điểm
• Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân cho nên có sự phân biệt giữa tài sản của doanh nghiệp với tài sản của các thành viên trong công ty. Tuy nhiên trách nhiệm của các thành viên hợp danh đối với công ty vẫn là vô hạn.
• So với loại hình doanh nghiệp tư nhân thì công ty hợp danh kết hợp được uy tín của nhiều cá nhân nên dễ dàng tạo được niềm tin với đối tác và khách hàng.
• Do không bị giới hạn về số lượng thành viên nên đây là một trong những lợi thế để có thể kêu gọi vốn bằng hình thức bổ sung thêm thành viên vào công ty.
• Vai trò của thành viên hợp danh trong công ty giống như chủ doanh nghiệp tư nhân cho nên quyền lực tập trung vào những thành viên này. Vì thế mô hình tổ chức công ty cũng đơn giản, không cần thiết phải có nhiều phòng ban rườm rà.
Nhược điểm
• Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
• Tuy có tư cách pháp nhân nhưng Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Các thành viên sẽ tự bỏ thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới.
• Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm. Đối với các khoản nợ của công ty hợp danh. Phát sinh từ những cam kết của công ty. Trước khi thành viên đó rút khỏi công ty.
• Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân.
Công ty TNHH 1 Thành viên
Là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.
Ưu điểm
• Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên là một tổ chức hoặc một cá nhân do đó chủ sở hữu có toàn quyền quyết định các vấn đề của công ty mà không phải xin ý kiến hay góp ý từ chủ thể khác.
• Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân. Do đó, có sự độc lập về tài sản của chủ sở hữu với tài sản công ty (tài sản đưa vào kinh doanh). Chủ sở hữu công ty sẽ chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đưa vào kinh doanh.
• Với số lượng thành viên là một cá nhân hoặc một tổ chức, Công ty TNHH 1 thành viên có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tinh giản hơn rất nhiều so với mô hình, tổ chức của Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần.
Nhược điểm
• Do không được phát hành cổ phần nên khả năng huy động vốn của Công ty TNHH một thành viên là không cao. Khi có nhu cầu huy động vốn, chỉ có thể huy động từ vốn vay hoặc chủ sở hữu tự đưa thêm vốn vào.
• Về chuyển nhượng vốn. Công ty TNHH 1 thành viên khi muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách chuyển nhượng vốn góp cua người khác hoặc tiếp nhận phần vốn của thành viên mới thì phải tiến hành chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác.
Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
• Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
• Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;
• Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.
Ưu điểm
• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
• Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên vốn góp cũng sẽ nhiều và có những kiến thức lãnh đạo khác nhau, thuận lợi cho việc đổi mới sáng tạo.
Nhược điểm
• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn, nên uy tín của công ty TNHH hai thành viên trở lên không được đánh giá cao đối với ngân hàng cũng như các đối tác cho vay vốn. Đây cũng là một trong những loại hình doanh nghiệp không có quyền phát hành cổ phiếu ra thị trường, nên khả năng huy động vốn còn rất hạn chế.
• Công ty TNHH chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
Bên trên chính là 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay, bạn hãy suy nghĩ kỹ và đưa ra những gì mình đang có để có thể lựa chọn cho mình loại hình hợp lý nhất. Nếu bạn còn thắc mắc nhiều điều hãy để chúng tôi tư vấn và có thể sử dụng các dịch vụ thành lập công ty giá rẻ tại chúng tôi để nhanh chóng có được những tư vấn về thành lập công ty.
Bài viết cùng chuyên mục
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có nhu cầu tìm hiểu kỹ về vấn đề...
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi thông tin cổ đông? Bạn đang băn khoăn có cần thông báo việc thay đổi thông...
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể phát sinh việc điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ công ty...
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những điều doanh nghiệp...
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là nhu cầu thường gặp đối với các công ty cổ phần. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị để...
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Bạn đang thắc mắc liệu có thể thực hiện chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp được không? Hồ...