Các nhà đầu tư có ý định đầu tư vào Việt Nam quan tâm nhiều đến công ty TNHH 100% vốn nước ngoài (thường được gọi là LLC). Đây là một hình thức doanh nghiệp pháp lý phổ biến cung cấp trách nhiệm hữu hạn cho chủ sở hữu. Kể từ ngày Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 của Việt Nam có hiệu lực, đã có nhiều Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài được thành lập tại Việt Nam do các quy định này tạo điều kiện đơn giản hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Với nhiều kinh nghiệm công ty Quang Minh tự hào cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến thành lập Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài. Để giúp khách hàng của chúng tôi giúp đỡ và chia sẻ một số kiến thức, chúng tôi thu thập và cung cấp một số quy định. Vui lòng xem kỹ phần Hỏi & Đáp bên dưới:
Q: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Công ty TNHH là gì?
A: Công ty trách nhiệm hữu hạn là một hình thức doanh nghiệp cung cấp trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu. Nói rõ hơn, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp theo giá trị vốn góp vào doanh nghiệp.
Có hai hình thức LLC:
Công ty TNHH một thành viên: do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu;
Công ty TNHH nhiều thành viên: có từ 50 thành viên trở xuống sở hữu; thành viên là tổ chức và / hoặc cá nhân.
Q: Làm thế nào để nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài?
A: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể
thành lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài, nhưng không phải trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh. Được sở hữu tối đa 100% vốn của doanh nghiệp, trừ các trường hợp sau:
Nếu trong Cam kết WTO của Việt Nam có ghi tỷ lệ vốn tối đa mà nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu;
Các trường hợp cụ thể theo quy định của Luật Chứng khoán và các quy định có liên quan.
Có tối đa 03 chứng chỉ cần được phát hành ngay từ đầu cho đến khi 100% LLC có thể chạy:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: là giấy tờ quy định nhà đầu tư nước ngoài có quyền đầu tư hợp pháp tại Việt Nam;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: đây là giấy chứng nhận rằng Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài được thành lập hợp pháp;
Giấy phép con: đây không phải là giấy phép bắt buộc, nhưng nếu doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực kinh doanh đặc biệt thì họ phải yêu cầu. Ví dụ, nếu doanh nghiệp muốn xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại Việt Nam thì Giấy phép kinh doanh là điều bắt buộc. Văn bản này nêu rõ doanh nghiệp có quyền hợp pháp làm thủ tục hải quan để nhập khẩu, xuất khẩu và phân phối hàng hóa tại thị trường Việt Nam. Tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh, Quý khách hàng có thể liên hệ với Công ty Luật Việt An để được cung cấp thông tin chi tiết.
Q: Các bước cho mỗi chứng chỉ là gì?
A: Chúng tôi tập trung vào hai chứng chỉ bắt buộc:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Theo Luật Đầu tư 2014, một số dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, còn một số thì không. Dù thế nào đi nữa thì kết quả vẫn giống nhau (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) nhưng có một số khác biệt về quy trình và thời hạn.
| Cần có quyết định chủ trương đầu tư | Không phải quyết định chủ trương đầu tư |
Làm gì | Đăng ký chủ trương đầu tư với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Hồ sơ bao gồm | Văn bản đề nghị cho phép thực hiện dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có giá trị pháp lý; Đề xuất đầu tư trong đó nêu rõ: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, phương thức tăng vốn, địa điểm và thời hạn đầu tư, nhu cầu lao động, yêu cầu ưu đãi đầu tư, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; Bản sao các tài liệu sau: báo cáo tài chính hai năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; mô tả năng lực tài chính của nhà đầu tư. Nhu cầu sử dụng đất: nếu dự án không sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì bản sao hợp đồng thuê đất hoặc các giấy tờ khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm đó để thực hiện dự án; Đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao: Bản thuyết minh ứng dụng công nghệ, trong đó nêu rõ: tên công nghệ, xuất xứ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, điều kiện của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sơ cấp; Đối với dự án thực hiện theo Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh: Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh. |
Nộp hồ sơ tại | Văn phòng đăng ký đầu tư |
Khoảng thời gian | 30 - 45 ngày làm việc | 15-20 ngày làm việc |
Quá trình | Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để thẩm tra dự án Cơ quan đăng ký đầu tư thu thập ý kiến đề xuất, tư vấn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Gửi hồ sơ và các ý kiến đề xuất, tham mưu đến Ủy ban nhân dân tỉnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận hoặc từ chối Nếu được chấp thuận, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận | Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ Kiểm tra, chấp thuận hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận Nếu được chấp thuận, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận |
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ Kiểm tra, chấp thuận hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận
Nếu được chấp thuận, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Việc tiếp theo là thành lập công ty.
Hồ sơ thành lập công ty bao gồm:
Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu;
Điều lệ công ty;
Danh sách các thành viên;
Bản sao: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của các thành viên là cá nhân; quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và giấy ủy quyền; Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nộp hồ sơ tại: Phòng đăng ký kinh doanh.
Thời hạn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Giấy phép con:
Nó phụ thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh. Nếu có nghĩa vụ phải thực hiện trước khi thực sự điều hành công ty, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước cụ thể. Khi khách hàng cung cấp thông tin chi tiết về Công ty Quang Minh, chúng tôi có thể xem và đưa ra lời khuyên.
Q: Các thủ tục sau khi thành lập là gì?
Đáp: Sau khi thành lập, để tránh phiền hà với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công ty nên:
Công bố thành lập doanh nghiệp: Công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ phí theo quy định. Bước này nhằm mục đích quản lý của nhà nước cũng như cập nhật cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp.
Khắc dấu mẫu: Công ty được quyết định số lượng và nội dung con dấu. Tuy nhiên, con dấu cần ghi rõ tên và số đăng ký kinh doanh.
Công khai mẫu dấu: Sau khi khắc dấu, công ty đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Kê khai thuế: Công ty phải làm thủ tục khai thuế tại cơ quan thuế. Bước này nhằm chỉ ra các loại thuế mà công ty phải nộp và miễn thuế (nếu có).
Nộp thuế môn bài.
In hóa đơn.
Ngoài những kiến thức bổ trợ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, công ty tư vấn Quang Minh còn cung cấp cho quý doanh nghiệp các dịch vụ cần thiết như dịch vụ kế toán uy tín, dịch vụ khai báo thuế, đặc biệc dịch vụ tư vấn thành lập công ty cho những chủ doanh nghiệp tương lai có mong ước khởi nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin hãy liên hệ để được tư vấn kỹ hơn về dịch vụ của chúng tôi.