THÀNH LẬP CÔNG TY CHỈ VỚI 999K
Thành lập công ty online
0932.068.886 - 096.3839.005 Gọi chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Thành lập công ty online
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Sự khác biệt giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần tại Việt Nam

Luật Việt Nam cho phép thành lập công ty tại Việt Nam dưới nhiều hình thức. Đây là một bước quan trọng trong quá trình đầu tư.
Nhà đầu tư có thể lựa chọn các hình thức khác nhau tùy theo nhu cầu và năng lực về khả năng huy động vốn, chia sẻ rủi ro trong kinh doanh cũng như chi phí quản lý, vận hành. Mỗi hình thức sẽ có cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, các quyền và nghĩa vụ được quy định cụ thể theo Luật Doanh nghiệp 2014 .
 

Dưới đây là bảng so sánh giữa công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên ( Multiple LLC ) và công ty cổ phần ( JSC )

 
Nhiều LLC
Công ty cổ phần
Bản chất pháp lý
Một LLC là một công ty trong đó:
  • Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân; một LLC có thể có từ hai đến 50 thành viên;
  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty TNHH trong phạm vi số vốn mà mình đã góp vào Công ty TNHH, trừ trường hợp thành viên không góp hoặc góp đủ vốn như đã cam kết; và
  • Phần vốn góp của mỗi thành viên chỉ được chuyển nhượng trong trường hợp pháp luật quy định và / hoặc điều kiện theo quy định của pháp luật.
Công ty cổ phần là công ty trong đó:
 
  • Vốn điều lệ được chia bằng cổ phiếu;
  • Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba; không có tối đa;
  • Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty đến số vốn đã góp vào Công ty; và
  • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định.
Tình trạng pháp nhân
Công ty TNHH sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ( E RC ).
 
 
Công ty cổ phần sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày phát hành E RC.
Phát hành cổ phiếu
Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu.
 
 
Công ty cổ phần có thể phát hành các loại cổ phiếu sau:
 
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi, được chia thành các loại sau:
  • Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại; và
  • Các cổ phần ưu đãi khác được quy định tại Điều lệ và Quy chế chứng khoán .
Vốn điều lệ
 
Công ty TNHH có "vốn điều lệ", là giá trị tài sản mà các thành viên đã góp d hoặc cam kết góp tại thời điểm thành lập Công ty TNHH.
Một Công ty cổ phần có "vốn điều lệ", mà là tổng mệnh giá số cổ phần mà các cổ đông có đóng góp d hoặc cam kết góp tại thời điểm của Công ty Cổ phần.
Tài sản góp vốn
Góp vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật hoặc các tài sản khác do Điều lệ công ty quy định.
Góp vốn
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, tất cả các thành viên phải góp đủ số vốn điều lệ mà mình cam kết góp tại thời điểm thành lập trừ một số trường hợp nhất định.
 
Chi tiết phần vốn góp của từng thành viên được ghi vào sổ đăng ký thành viên và GCNĐKDN. Theo đó, quyền sở hữu phần vốn góp có thể thay đổi đối với ERC.
Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% số cổ phần phổ thông "được quyền chào bán" và phải thanh toán đủ số cổ phần "đã đăng ký mua" trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp GCNĐKDN. của Công ty Cổ phần.
 
Sau khi thanh toán đủ phần vốn góp, Công ty Cổ phần sẽ cấp cho mỗi cổ đông một cổ phiếu, trừ trường hợp cổ phiếu được nắm giữ dưới hình thức chưa được chứng nhận. Sổ đăng ký cổ đông do CTCP duy trì là cơ quan cuối cùng về quyền sở hữu cổ phần trong CTCP.
Mua lại cổ phiếu
Thành viên có quyền yêu cầu Công ty TNHH mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó biểu quyết không tán thành quyết định của Hội đồng thành viên ( MC ) về việc (a) sửa đổi các quy định của Điều lệ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên và của MC, (b) tổ chức lại LLC, hoặc (c) các trường hợp khác được quy định trong điều lệ của LLC.
 
Nếu Công ty TNHH không mua lại phần vốn góp thì thành viên có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên thứ ba.
Cổ đông có quyền yêu cầu Công ty cổ phần mua lại cổ phần của mình nếu cổ đông đó biểu quyết không tán thành quyết định (a) tổ chức lại Công ty cổ phần hoặc (b) sửa đổi điều lệ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cổ đông.
 
Trường hợp Công ty cổ phần không mua lại phần vốn góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cổ đông về việc mua lại cổ phần thì cổ đông có quyền bán cổ phần cho bên thứ ba.
Chuyển nhượng vốn /
 
Chia sẻ chuyển nhượng
 
Trừ một số trường hợp đặc biệt (ví dụ: mua lại, tặng, trả nợ), thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trước hết phải chào bán phần vốn góp đó cho tất cả các thành viên khác tương ứng với cổ phần góp vốn trong Công ty TNHH với các điều khoản tương tự.
 
Thành viên chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên thứ ba nếu các thành viên khác của Công ty TNHH không mua hoặc không mua đủ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
Cổ phần có thể được chuyển nhượng tự do, ngoại trừ các trường hợp được nêu dưới đây. Người bán vẫn là chủ sở hữu của số cổ phần đã chuyển nhượng cho đến khi tên của người mua được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.
 
Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp GCNĐKDN của CTCP, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho các cổ đông sáng lập khác hoặc chỉ cho người khác khi được Đại hội đồng cổ đông ( ĐHĐCĐ ) chấp thuận. Sau thời hạn 3 năm kể từ khi thành lập Công ty cổ phần, cổ phiếu phổ thông có thể được chuyển nhượng tự do.
Sự quản lý
Một LLC phải có:
 
  • Hội đồng thành viên ( MC ) bao gồm tất cả các thành viên;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên; và
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên bổ nhiệm.
 
 
Công ty cổ phần phải có:
  • Đại hội đồng cổ đông ( ĐHĐCĐ ) bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết;
  • Một hội đồng quản trị ( BOM ) bao gồm từ 3 đến 11 người do ĐHĐCĐ bổ nhiệm. Trong một số trường hợp nhất định, ít nhất 20% thành viên hội đồng quản trị phải là thành viên hội đồng quản trị độc lập;
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị do Đại hội đồng hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm;
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm; và
  • Ban kiểm soát trừ khi trong một số trường hợp nhất định, Ban kiểm soát không được ủy ban kiểm toán của Hội đồng quản trị yêu cầu hoặc thay thế.
Quy tắc túc số
Cuộc họp của MC được kết thúc nếu có những người đại diện ít nhất 65% vốn điều lệ tham dự; nếu cuộc họp thứ nhất không họp đủ số đại biểu thì cuộc họp thứ hai được bỏ qua nếu có sự tham gia của những người đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ; nếu số đại biểu vẫn không được đáp ứng, một cuộc họp thứ ba được coi là nhóm nhưng có nhiều người tham dự.
 
 
Một cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông sẽ kết thúc nếu những người đại diện cho ít nhất 50% tổng số cổ phần tham dự; nếu số đại biểu không được đáp ứng tại cuộc họp đầu tiên, cuộc họp thứ hai sẽ bị loại bỏ nếu có sự tham dự của những người đại diện cho ít nhất 33% tổng số cổ phần; nếu số đại biểu vẫn không được đáp ứng, một cuộc họp thứ ba được coi là nhóm nhưng có nhiều người tham dự.

 

  • Currently 4.85/5
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
4.85 sao của 2375 đánh giá
Sự khác biệt giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần tại Việt Nam
Sự khác biệt giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần tại Việt Nam
Tin tức tư vấn Tư vấn miễn phí 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM
Bài viết cùng chuyên mục
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có nhu cầu tìm hiểu kỹ về vấn đề...
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi thông tin cổ đông? Bạn đang băn khoăn có cần thông báo việc thay đổi thông...
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể phát sinh việc điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ công ty...
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những điều doanh nghiệp...
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là nhu cầu thường gặp đối với các công ty cổ phần. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị để...
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Bạn đang thắc mắc liệu có thể thực hiện chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp được không? Hồ...
0932.068.886