THÀNH LẬP CÔNG TY CHỈ VỚI 999K
Thành lập công ty online
0932.068.886 - 096.3839.005 Gọi chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Thành lập công ty online
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập tại TPHCM

Việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh xét cho cùng cũng là để tạo ra lợi nhuận và để phát triển kinh tế doanh nghiệp. Một trong những vấn đề quyết định quá trình hoạt động và phát triển cùa doanh nghiệp đó là nắm rõ được các quy định pháp luật điều chỉnh của loại hình doanh nghiệp mình đang hoạt động. Loại hình công ty cổ phần là loại hình tương đối phổ biến và có những đặc điểm riêng giúp phân biệt với các loại hình khác. Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp sẽ đêm đến khách hàng những thông tin hữu ích sau đây. 

Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

Tổng quan về cổ đông công ty cổ phần

  • Công ty cổ phần là công ty có cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  • Các cổ đông tham gia góp vốn khi đăng ký thành lập công ty được gọi là cổ đông sáng lập. Cổ đông sáng lập sẽ sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết giúp cổ đông sáng lập có số phiếu biểu quyết cao hơn các cổ đông khác và giúp họ có quyền quyết định cao hơn các vấn đề trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
  • Cổ đông sáng lập không chỉ bắt buộc phải sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết mà còn bắt buộc sở hữu cổ phần phổ thông với một số lượng nhất định.

Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

Quy định về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

Quy định chung về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập: Quy định về điều kiện, thời gian, thông báo góp vốn cổ phần, Quy định về cổ phần chào bán, thời hạn chào bán và cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua…, cụ thể như sau:
1.  Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.  Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
  • Tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán, số cổ phần các cổ đông sáng lập đăng ký mua;
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần đăng ký mua, số cổ phần và trị giá cổ phần đã thanh toán, loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập;
  • Tổng số cổ phần và giá trị cổ phần đã thanh toán của các cổ đông sáng lập;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại đối với công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không trung thực, không chính xác, không đầy đủ.
Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
3.  Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý theo một trong các cách sau đây:
  • Các cổ đông sáng lập còn lại góp đủ số cổ phần đó theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty;
  • Một hoặc một số cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó;
  • Huy động người khác không phải là cổ đông sáng lập nhận góp đủ số cổ phần đó; người nhận góp vốn đó đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập chưa góp cổ phần theo đăng ký đương nhiên không còn là cổ đông của công ty.
Khi số cổ phần đăng ký góp của các cổ đông sáng lập chưa được góp đủ thì các cổ đông sáng lập cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số cổ phần chưa góp đủ đó.
4.  Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5.  Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty.
Sau thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

Tư vấn về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chi tiết hơn tại Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Quang Minh

  • Nếu bạn vẫn còn vướng mắc về vấn đề trên thì hãy liên hệ ngay đến Quang Minh để nhận tư vấn chi tiết hơn nhé! Chúng tôi sẽ cung cấp bảng giá thành lập doanh nghiệp đến với khách hàng. 
  • Quang Minh quy tụ đội ngũ chuyên viên, luật sư được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, am hiểu về luật, quy định liên quan nên có khả năng tư vấn chi tiết những vấn đề liên quan một cách chi tiết cho bạn..
  • Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Quang Minh còn thay doanh nghiệp soạn thảo, nộp hồ sơ, lấy kết quả và trao trả tận tay giúp khách hàng. Đặc biệt, chúng tôi  còn đại diện khách hàng tiến hành các thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, kê khai, đóng thuế theo đúng quy định.

Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

Ngoài ra, Quang Minh luôn đảm bảo tư vấn miễn phí cho mọi khách hàng, giải đáp tận tình mọi thắc mắc liên quan đến quy định, thủ tục mở công ty, thành lập doanh nghiệp cũng như những vấn đề về vốn, cam kết đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu. 

 
  • Currently 4.84/5
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
4.85 sao của 2381 đánh giá
Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập tại TPHCM
Quy định cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập tại TPHCM
Tin tức tư vấn Tư vấn miễn phí 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM
Bài viết cùng chuyên mục
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có nhu cầu tìm hiểu kỹ về vấn đề...
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi thông tin cổ đông? Bạn đang băn khoăn có cần thông báo việc thay đổi thông...
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể phát sinh việc điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ công ty...
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những điều doanh nghiệp...
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là nhu cầu thường gặp đối với các công ty cổ phần. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị để...
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Bạn đang thắc mắc liệu có thể thực hiện chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp được không? Hồ...
0932.068.886