Những bằng cấp và chứng chỉ hành nghề để thành lập công ty
Rất nhiều chủ doanh nghiệp đắn đo về việc làm sao để hoàn tất các loại thủ tục, hồ sơ cũng như là những bằng cấp và chứng chỉ hành nghề cần thiết khi thành lập công ty. Chính bởi vì sự đa dạng các loại hình kinh doanh mà chủ doanh nghiệp muốn xây dựng cho công ty của mình nên có rất nhiều yêu cầu khác nhau quy định về vốn, kê khai lệ phí môn bài,… Hôm nay, công ty tư vấn Quang Minh sẽ giải đáp những thắc mắc này để giúp quý khách hàng nắm rõ về các quy định Thành lập doanh nghiệp.
.jpg)
1. HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC CƠ BẢN ĐỂ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP:
Trước hết khi xác định những loại bằng cấp và chứng chỉ hành nghề nào cần thiết, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ lưỡng bước đầu tiên về hồ sơ, thủ tục để đăng ký thành lập một doanh nghiệp sẽ gồm những gì. Hiện nay, căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, nhà nước ta có 4 loại hình công ty đó là : Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và Công ty hợp danh.
A. Công ty TNHH một thành viên:

- Định nghĩa cơ bản về Công Ty TNHH 1 thành viên là loại hình kinh doanh chỉ có 1 người góp vốn ( 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức). Và hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập loại công ty này gồm:
- Giấy đề nghị để đăng ký công ty theo phụ lục I-2 thuộc Thông tư 01/2021.
- Điều lệ công ty hay nói cách khác là các văn bản nội bộ quan trọng của doanh nghiệp.
- Bản sao một trong các giấy tờ (CMND, CCCD, hộ chiếu) của người đại diện của công ty theo quy định pháp luật.
- Nếu chủ sở hữu là một tổ chức thì phải kèm theo giấy Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, còn phải nộp văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho cá nhân được ủy quyền.
- Nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thì phải nộp giấy chứng nhận đăng đý đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện thủ tục trên.
B. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

- Đây là loại hình công ty giới hạn số lượng thành viên từ 2 đến tối đa 50 người. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như sau :
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên (tương tự như Công ty TNHH 1 thành viên).
- Điều lệ của công ty ( tương tự Công ty tnhh 1 thành viên ).
- Bởi vì công ty gồm nhiều thành viên nên cần có Danh sách các thành viên của công ty theo phụ lục I-6 thuộc Thông tư 01/2021.
- Bản sao một trong các giấy tờ CMND, CCCD, hộ chiếu) của người đại diện của công ty theo quy định pháp luật
- Nếu chủ sở hữu là một tổ chức thì phải kèm theo giấy Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy chứng thực các nhân người đại diện theo ủy quyền phần góp vốn. Bên cạnh đó, còn phải nộp văn bản ủy quyền của tổ chức cho các nhân quản lý phần góp vốn.
- Nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thì phải nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện thủ tục trên.
C. Công ty cổ phần:

- Đây là loại hình công ty có tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn tối về số lượng cổ đông (Công ty có thể trở thành công ty đại chúng và tham gia thị trường chứng khoán). Hồ sơ của loại hình công ty này gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần theo phụ lục I-4 thuộc thông tư 01/2021.
- Điều lệ của công ty.
- Thay vì nộp danh sách thành viên như công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần chỉ cần nộp Danh sách cổ đông công ty.
- Bản sao một trong các giấy tờ (CMND, CCCD, hộ chiếu) của người đại diện của công ty theo quy định pháp luật.
- Nếu chủ sở hữu là một tổ chức thì phải kèm theo giấy Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy chứng thực các nhân người đại diện theo ủy quyền phần góp vốn. Bên cạnh đó, còn phải nộp văn bản ủy quyền của tổ chức cho các nhân quản lý phần góp vốn.
- Nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thì phải nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện thủ tục trên.
D. Công ty hợp danh:

Hồ sơ cần thiết cho loại hình công ty gồm :
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh theo phụ lục I-5 thuộc thông tư 01/2021.
- Điều lệ của công ty.
- Danh sách thành viên của công ty
- Bản sao một trong các giấy tờ (CMND, CCCD, hộ chiếu) của người đại diện của công ty theo quy định pháp luật.
- Nếu chủ sở hữu là một tổ chức thì phải kèm theo giấy Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy chứng thực các nhân người đại diện theo ủy quyền phần góp vốn. Bên cạnh đó, còn phải nộp Văn bản ủy quyền của tổ chức cho các nhân quản lý phần góp vốn.
- Nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thì phải nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện thủ tục.
2. BẰNG CẤP VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP:
Việc chủ doanh nghiệp có cần phải nộp bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề hay không sẽ phụ thuộc vào bản thân họ thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh nào trong 2 nhóm dưới đây:
A. Nhóm ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện:
Được hiểu đơn giản là doanh nghiệp thuộc nhóm này là những doanh nghiệp không cần đăng ký kinh doanh có thể kể đến như : Hộ gia đình kinh doanh, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối; những người bán hàng rong, buôn chuyến; kinh doanh lưu động;…
Họ không cần lo lắng về cung cấp bằng cấp, chứng chỉ hành nghề và các yêu cầu khác của pháp luật. Các doanh nghiệp này chỉ cần có đủ hồ sơ xin giấy đăng ký doanh nghiệp và sau đó bắt đầu buôn bán, kinh doanh.
B. Nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề phải đáp ứng các điều kiện về quốc phòng , an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, và sức khỏe cộng đồng theo Danh mục ngành nghề kinh doanh ( Phụ lục 4 Luật đầu tư ). Điều kiện kinh doanh là doanh nghiệp cần có các loại giấy tờ như :
- Giấy phép kinh doanh (Giấy phép con) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực và được hoạt động một cách hợp pháp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: những giấy tờ phổ biến hiện nay như : giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận về đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy,… những loại giấy tờ này được cấp khi chủ doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện về vật chất, kỹ thuật và con người liên quan đến doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận hành nghề : văn bản được chứng nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cá nhân có đủ năng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh nhất định.
- Yêu cầu về vốn pháp định: Yêu cầu về vốn pháp định là yêu cầu số vốn tối thiểu trong kĩnh vực kinh doanh để đảm bảo năng lực về tài chính của chủ doanh nghiệp hoat động trong ngành.
Xem thêm : Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì và những quy định pháp luật
Hiện nay có rất nhiều ngành thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chúng ta sẽ tìm hiểu một số ngành phổ biến cũng như các chứng chỉ cần thiết của các ngành nghề đó:
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình :
Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình theo Luât xây dựng 2014, các cá nhân tổ chức cần đảm bảo điều kiện về năng lực thi công xây dựng công trình thuộc điều 65: phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực từ 1,2 và 3 trong quy định. Cụ thể về Hạng 1, Cá nhân phụ trách tổ chức thi công phải có bằng cấp, chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng, đảm bảo thời gian công tác ít nhất 3 năm với hệ đại học và 5 năm với hệ cao đẳng nghề.
2. Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề môi giới bất động sản:
Để hành nghề kinh doanh môi giới bất dộng sản, thì chủ doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về chứng chỉ như sau:
Theo Điều 62 của bộ Luật kinh doanh bất động sản, cá nhân, tổ chức phải có ít nhất 2 người có chứng chỉ hành về tương ứng : chứng chỉ môi giới bất động sản hay còn gọi là chứng chỉ môi giới nhà đất là một loại chứng chỉ, giấy chứng nhận cho học viên sau khi thông qua khóa học về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và vấn đề quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Ngoài điều kiện về bằng cấp, các nhân và tổ chức cần phải đáp ứng các yêu cầu khác về cơ sở vật chất .
Trên đây là chi tiết những điều cần biêt về các chứng chỉ, giấy phép hành nghề để thành lập một doanh nghiệp mà hầu hết các chủ doanh nghiệp cần lưu ý để bước đầu xây dựng thương hiệu của mình. Chúng tôi biết rằng quy trình và thủ tục để thành lập công ty phải trải qua rất nhiều giai đoạn gian nan và khó khăn, chúng tôi không ngần ngại chia sẽ những thông tin bổ ích để giúp đỡ các bạn thực hiện mong ước của mình. Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hỗ trợ Tư vấn Thành lập doanh nghiệp và dịch vụ kế toán, Công ty tư vấn Quang Minh quý khách hàng sẽ được trải nghiệm dịch vụ tư vấn uy tín và tốt nhất. Nếu như có bất kỳ thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi thông qua hotline 093206886 để được hỗ trợ tư vấn.
Bài viết cùng chuyên mục
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có nhu cầu tìm hiểu kỹ về vấn đề...
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi thông tin cổ đông? Bạn đang băn khoăn có cần thông báo việc thay đổi thông...
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể phát sinh việc điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ công ty...
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những điều doanh nghiệp...
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là nhu cầu thường gặp đối với các công ty cổ phần. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị để...
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Bạn đang thắc mắc liệu có thể thực hiện chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp được không? Hồ...