THÀNH LẬP CÔNG TY CHỈ VỚI 999K
Thành lập công ty online
0932.068.886 - 096.3839.005 Gọi chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Thành lập công ty online
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết

Hiện nay, việc chuyển nhượng cổ phần là nhu cầu thường gặp đối với các công ty cổ phần. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện chuyển nhượng gồm những gì? Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành ra sao? Cần lưu ý những gì khi chuyển nhượng cổ phần? Trong bài viết sau đây, Quang Minh sẽ cung cấp những thông tin pháp lý giúp bạn trả lời những câu hỏi nêu trên. 

Căn cứ pháp lý về thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Để tìm hiểu về những thủ tục chuyển nhượng cổ phần và những  quy định liên quan, chúng ta dựa trên những căn cứ pháp lý thông qua các văn bản pháp luật. 

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được ban hành năm 2020, trong đó quy định đăng ký doanh nghiệp và những vấn đề khác liên quan, gồm có thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
  • Nghị định 01/2021 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, trong đó đề cập đến những hướng dẫn liên quan đến công ty cổ phần. 
  • Thông tư số 92/2015/TT/BTC của Bộ Tài Chính ban hành đưa ra những hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân, liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần.

Có được thực hiện chuyển nhượng cổ phần hay không?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại điểm d khoản 1 Điều 111, cổ đông của công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127.

Bên cạnh đó, theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 127 quy định cổ phần được tự do chuyển nhượng, ngoại trừ một số trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 khoản 3 Điều 120 và quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần tại Điều lệ công ty.

Theo đó, thủ tục chuyển nhượng cổ phần là thủ tục đề nghị chuyển nhượng lại cổ phần của một cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần cho cổ đông khác. Việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông trong công ty cổ phần được quy định:

  • Loại cổ phần được quyền chuyển nhượng bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi cổ tức.
  • Không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết.
  • Cổ đông sáng lập được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được phép chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong trường hợp được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) được quyền tự do thực hiện chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  • Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được tiến hành bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 127, việc chuyển nhượng cổ phần bị hạn chế trong những trường hợp cụ thể như sau.  

  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có thể được tự do thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác. 
  • Trường hợp được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông thì  cổ đông sáng lập mới được phép thực hiện chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải là cổ đông sáng lập. Trong trường hợp này, cổ đông sáng lập muốn được chuyển nhượng cổ phần phổ thông không được quyền tham gia biểu quyết liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần đó.

Trường hợp bản điều lệ công ty cổ phần có ban hành quy định trường hợp hạn chế đối với việc chuyển nhượng cổ phần, thì các quy định này chỉ có hiệu lực nếu được quy định rõ đối với cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Các phương thức chuyển nhượng cổ phần

Dựa trên quy định pháp lý tại Luật Doanh nghiệp 2020 khoản 2 Điều 127, thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

  • Trường hợp cổ phần được chuyển nhượng bằng hợp đồng, thì yêu cầu giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng phải được ký xác nhận bởi bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên.
  • Trường hợp cổ phần được chuyển nhượng bằng giao dịch trên thị trường chứng khoán, thì quy trình và thủ tục chuyển nhượng cổ phần của công ty cần phải được tiến hành theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng cổ phần 

Trong phạm vi 90 ngày tính từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với cơ quan Đăng ký kinh doanh trực thuộc chỉ được phép tiến hành trong trường hợp cổ đông sáng lập chỉ thanh toán một phần hay chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua. 

Vì thế, công ty cổ phần không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong trường hợp này nếu tiến hành việc chuyển nhượng cổ phần. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được triển khai trong nội bộ công ty và hồ sơ được lưu lại khi chuyển nhượng.

Lưu ý: Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP Điều 58 quy định, nếu việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thì yêu cầu công ty cổ phần phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh. 

Hồ sơ pháp lý cần chuẩn bị để thực hiện chuyển nhượng cổ phần

Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản trình bày quyết định đối với việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty. 
  • Văn bản trình bày  biên bản cuộc họp đối với việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty.
  • Văn bản trình bày theo mẫu về danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
  • Văn bản trình bày bản điều lệ công ty cổ phần đã được sửa đổi, bổ sung.
  • Hợp đồng pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần được ký xác nhận bởi bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên.
  • Biên bản thanh lý hợp đồng đối với việc chuyển nhượng cổ phần công ty.
  • Văn bản thể hiện chứng nhận cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần.
  • Kèm theo sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của cổ đông công ty cổ phần được tiến hành theo trình tự như sau:

  • Tiến hành cuộc họp của Đại Hội đồng cổ đông để thông qua quyết định đối với việc chuyển nhượng cổ phần.
  • Các bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên thực hiện ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Tiến hành việc lập biên bản và ký xác nhận vào biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Thực hiện việc chỉnh sửa, bổ sung thông tin của cổ đông công ty cổ phần trong Sổ đăng ký cổ đông.

Lưu ý: Doanh nghiệp cần lập ra sổ đăng ký cổ đông, trong đó, thực hiện việc lưu trữ và quản lý thông tin của cổ đông hiện hữu trong công ty cổ phần. Vì cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp chỉ thể hiện và cập nhật thông tin của những cổ đông sáng lập. 

Thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân sau khi chuyển nhượng cổ phần 

Sau khi việc chuyển nhượng công ty cổ phần hoàn thành, cổ đông thực hiện chuyển nhượng phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và tiến hành đóng thuế TNCN theo quy định. Thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng vốn/cổ phần được thực hiện trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp.

Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân sau khi chuyển nhượng cổ phần bao gồm các văn bản sau:

  • Nếu là cá nhân kê khai thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế, thì nộp Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
  • Nếu cá nhân kê khai thuế thu nhập cá nhân thông qua doanh nghiệp, thì nộp Tờ khai mẫu số 06/CNV - TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015-BTC.
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần được ký xác nhận bởi các bên chuyển nhượng.
  • Bản photo hợp lệ đối với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bên cạnh đó, một số cơ quan thuế có thể đề nghị hồ sơ bổ sung thêm: sổ đăng ký cổ đông, bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân của người chuyển nhượng, cổ phiếu, phiếu thu, giấy ủy quyền.

Hồ sơ được cá nhân, doanh nghiệp nộp tại Chi cục thuế hoặc Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Trong đó, quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trong 10 ngày sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Nếu doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm chậm nhất nộp hồ sơ khai thuế là trước khi thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật. Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân cũng chính là thời hạn thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN. Tiền thuế TNCN được nộp vào Kho bạc Nhà nước hoặc tại các ngân hàng được ủy nhiệm thu.

Lưu ý: Cổ đông phải có mã số thuế cá nhân mới nộp tờ khai thuế TNCN và thực hiện chuyển nhượng cổ phần. 

Thời điểm trở thành cổ đông sau khi tiếp nhận cổ phần

Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 tại Khoản 6 Điều 127, sau khi nhận chuyển nhượng cổ phần, cá nhân, tổ chức chỉ trở thành cổ đông công ty cổ phần tính từ thời điểm các thông tin của họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

Bên cạnh đó, quy định công ty cổ phần cần phải tiến hành đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong vòng 24 giờ kể từ lúc nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Quy định liên quan đến việc thừa kế, tặng cho cổ phần

Theo của Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 3, 4, 5 Điều 127 quy định về việc thừa kế, tặng cho cổ phần như sau. Trường hợp cá nhân là cổ đông chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó sẽ trở thành cổ đông được thừa kế của công ty cổ phần. Nếu cá nhân là cổ đông chết mà không có người thừa kế, hoặc người thừa kế từ chối nhận thừa kế, hoặc người thừa kế bị truất quyền thừa kế thì giải quyết theo quy định về dân sự của pháp luật về số cổ phần của cổ đông chết.

Cổ đông của công ty cổ phần có quyền cho tặng toàn bộ hoặc một phần cổ phần của mình tại công ty cổ phần, hoặc sử dụng cổ phần để trả nợ cho cá nhân, tổ chức khác. Trong trường hợp đó, cá nhân, tổ chức được cho tặng hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần nêu trên sẽ trở thành cổ đông của công ty cổ phần.

Những câu hỏi thường gặp về chuyển nhượng công ty cổ phần 

Loại cổ phần nào của công ty cổ phần được quyền chuyển nhượng tự do?

Các loại cổ phần được quyền chuyển nhượng bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi cổ tức, trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp và quy định khác có liên quan.

Những quy định cơ bản về chuyển nhượng cổ phần là gì?

Quy định thủ tục chuyển nhượng cổ phần là thủ tục đề nghị chuyển nhượng lại cổ phần của một cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần cho cổ đông khác. Việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông trong công ty cổ phần được quy định:

  • Loại cổ phần được quyền chuyển nhượng bao gồm cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi cổ tức.
  • Không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết.
  • Cổ đông sáng lập được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được phép chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong trường hợp được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) được quyền tự do thực hiện chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  • Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được tiến hành bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Có cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần với Phòng Đăng ký kinh doanh không?

Không. Công ty cổ phần không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông trong trường hợp này nếu tiến hành việc chuyển nhượng cổ phần. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được triển khai trong nội bộ công ty và hồ sơ được lưu lại khi chuyển nhượng.

Lưu ý: Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP Điều 58 quy định, nếu việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thì yêu cầu công ty cổ phần phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh. 

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần gồm những văn bản gì?

Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản trình bày quyết định đối với việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty. 
  • Văn bản trình bày  biên bản cuộc họp đối với việc chuyển nhượng cổ phần của Đại hội đồng cổ đông công ty.
  • Văn bản trình bày theo mẫu về danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
  • Văn bản trình bày bản điều lệ công ty cổ phần đã được sửa đổi, bổ sung.
  • Hợp đồng pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần được ký xác nhận bởi bên chuyển nhượng và bên tiếp nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của các bên.
  • Biên bản thanh lý hợp đồng đối với việc chuyển nhượng cổ phần công ty.
  • Văn bản thể hiện chứng nhận cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần.
  • Kèm theo sổ đăng ký cổ đông của công ty cổ phần.

Có phải đóng thuế TNCN khi cá nhân hay tổ chức thực hiện chuyển nhượng không?

Sau khi việc chuyển nhượng công ty cổ phần hoàn thành, cổ đông thực hiện chuyển nhượng phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và tiến hành đóng thuế TNCN TNCN 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần của mỗi lần. Thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng vốn/cổ phần được thực hiện trực tiếp với cơ quan thuế hoặc thông qua doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin pháp lý về hồ sơ, thủ tục và những quy định liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phần. Hy vọng những nội dung trên đây giúp bạn tham khảo hiệu quả cho việc thực hiện chuyển nhượng cổ phần. Nếu bạn cần được tư vấn thêm các vấn đề pháp lý liên quan đến doanh nghiệp hay các dịch vụ khác của Quang Minh, hãy liên hệ ngay hotline của chúng tôi để được hỗ trợ chu đáo.

Bài viết liên quan:

 
  • Currently 4.85/5
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
4.95 sao của 3400 đánh giá
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần - Những điều bạn cần biết
Tin tức tư vấn Tư vấn miễn phí 0932.068.886 19/2B Thạnh Lộc 08, KP 3A,Thạnh Lộc, Quận 12, HCM
Bài viết cùng chuyên mục
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có nhu cầu tìm hiểu kỹ về vấn đề...
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Thủ tục thay đổi cổ đông công ty cổ phần - bạn cần biết
Doanh nghiệp của bạn muốn thay đổi thông tin cổ đông? Bạn đang băn khoăn có cần thông báo việc thay đổi thông...
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Những điều cần biết về tăng giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể phát sinh việc điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ công ty...
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là một trong những điều doanh nghiệp...
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp
Bạn đang thắc mắc liệu có thể thực hiện chuyển đổi kinh doanh hộ cá thể lên công ty doanh nghiệp được không? Hồ...
Nên thành lập công ty, doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh cá thể
Nên thành lập công ty, doanh nghiệp tư nhân hay hộ kinh doanh cá thể
Bạn đang băn khoăn nên thành lập công ty hay kinh doanh hộ cá thể? Hai mô hình công ty và hộ kinh doanh...
0932.068.886