Điều kiện bắt buộc khi thành lập công ty chứng khoán mà các doanh nghiệp cần biết
Điều kiện bắt buộc khi thành lập công ty chứng khoán mà các doanh nghiệp cần biết
Điều kiện thành lập Công ty chứng khoán: Khi thành lập Công ty chứng khoán (CTCK), nhà đầu tư phải tuân theo những điều kiện nhất định của Luật doanh nghiệp, bên cạnh đó, nhà đầu tư còn phải tuân theo các quy định của Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cụ thể Tư vấn thành lập công ty sẽ hướng dẫn sau đây:
Cơ sở pháp lý thành lập công ty chứng khoán
- Điều 62 Luật chứng khoán năm 2006;
- Điều 71 nghị định số 58/2012/NĐ-CP năm 2012;
- Điều 34 thông tư số 210/2012/TT-BTC;
- Thông tư số 210/2012/TT-BTC.
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán
Điều kiện về cơ sở vật chất, trụ sở làm việc, trang thiết bị
- Công ty chứng khoán phải có trụ sở làm việc đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, hệ thống máy tính, các trang thiết bị văn phòng, phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ, bảo quản chứng từ, tài liệu và các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty phù hợp với quy định về quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
- Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và đầu tư chứng khoán thì không cần phải đáp ứng về trang thiết bị.
Điều kiện về vốn
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam.
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam.
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam.
- Tư doanh chứng khoán phái sinh: 600 tỷ đồng Việt Nam.
- Môi giới chứng khoán phát sinh: 800 tỷ đồng Việt Nam.
- Phát hành chứng quyền có bảo đảm: 1000 tỷ đồng Việt Nam.

Điều kiện về nhân sự
- Là công dân Việt Nam, không trong trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay bị phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật.
- Có tối thiểu ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kinh nghiệm quản lý điều hành, chứng khoán hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong doanh nghiệp khác.
- Có Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và các chỉnh chỉ khác tương đương.
- Trong vòng 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn
Công ty tnhh 1 thành viên: Chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều này hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều này.
Công ty cổ phần hoặc công ty tnhh 2 thành viên trở lên: Công ty chứng khoán phải có tối thiểu 2 cổ đông sáng lập.
- Tỷ lệ giữa vốn cổ phần và vốn góp công ty chứng khoán phải đạt tối thiểu 65% vốn điều lệ.
- Thành viên, cổ đông trong công ty phải sở hữu 10 % số vốn cổ phần và vốn góp. Thành viên góp vốn này không được góp vốn trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp của một công ty chứng khoán khác.
- Công ty chứng khoán tại Việt Nam không được góp vốn chung với các công ty chứng khoán khác tại Việt Nam.
- Công ty bắt buộc phải có tối thiểu 3 thành viên có chứng chỉ hành nghề chứng chứng khoán.

Điều kiện đối với cá nhân tham gia góp vốn
Điều kiện đối với tổ chức tham gia góp vốn
- Không nằm trong các trường hợp: sáp nhập, chia, tách, hợp nhất ,giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
- Hoạt động kinh doanh phải có lãi trong 02 liền trước năm góp vốn thành lập công ty.
- Tổ chức góp vốn là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán hoặc các tổ chức kinh tế khác nhau phải đảm bảo đủ các điều kiện tham gia góp vốn theo quy định chuyên ngành.
- Tổ chức không được phép sử dụng vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn mà chỉ được phép sử dụng nguồn vốn góp hợp lệ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập công ty chứng khoán
- Là tổ chức hoạt động tối thiểu 2 năm trong các lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
- Cơ quản quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và ký kết hợp tác song phương thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán.
- Được sự giám sát thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý ở nước ngoài và được cơ quan chấp thuận bằng văn bản xác nhận.
- Đáp ứng các hành vi khác có quy định theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 210/2012/TT-BTC.
Xem thêm : Chiến lược đầu tư chứng khoán hiệu quả

Thủ tục thành lập công ty chứng khoán
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập công ty chứng khoán
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 210/2012/TT-BTC);
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở;
- Biên bản họp và quyết định của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập về việc thành lập công ty chứng khoán. Quyết định phải bao gồm các nội dung cơ bản như : Tên công ty, nghiệp vụ kinh doanh; Vốn điều lệ, cơ cấu sở hữu;Thông qua dự thảo điều lệ công ty, phương án kinh doanh…
- Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Bản thông tin cá nhân của Giám đốc (Tổng Giám đốc)
- Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông, thành viên tham gia góp vốn
- Danh sách dự kiến thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Tài liệu chứng minh năng lực góp vốn của cổ đông, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán
- Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua;
- Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu
- Các biểu mẫu cần thiết đều được quy định chi tiết theo Thông tư 210/2012/TT-BTC
- Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Chủ doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc chuyển phát bộ hồ sơ tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.